Điều kiện thành lập doanh nghiệp vận tải
Kinh doanh dịch vụ vận tải là một nghề đăng ký kinh doanh có điều kiện. Vậy thủ tục thành lập doanh nghiệp vận tải như thế nào? Tất cả sẽ được chúng tôi trình bày trong bài viết sau một cách chi tiết.
Thủ tục thành lập doanh nghiệp vận tải
Bước 1: Thành lập doanh nghiệp kinh doanh vận tải chuẩn bị gì?
Để thành lập doanh nghiệp vận tải bạn phải chuẩn bị các giấy tờ và thông tin như sau:
– Lựa chọn tên công ty dự kiến đăng ký không bị trùng hoặc gây nhầm lẫn.
– Lựa chọn loại hình doanh nghiệp.
– Xác định mức vốn điều lệ cần đăng ký.
– Chuẩn bị nơi đặt trụ sở của công ty, đảm bảo địa chỉ trụ sở thuộc quyền sử dụng hợp pháp của công ty.
– Xác định các lĩnh vực ngành nghề kinh doanh theo bảng mã ngành nghề kinh tế Việt Nam.
– Xác định người đại diện theo pháp luật của công ty.
Bước 2: Thành lập doanh nghiệp vận tải gồm hồ sơ gì?
Để thành lập doanh nghiệp hoạt động dịch vụ kinh doanh vận tải bạn phải soạn 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
– Danh sách thành viên/ cổ đông công ty (phụ thuộc vào loại hình công ty lựa chọn).
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ thành lập công ty.
– Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân/ hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật, chủ sở hữu công ty, các thành viên trong công ty.
– Văn bản ủy quyền cho người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
– Bản sao chứng minh nhân dân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
Bước 3: Nhận giấy phép đăng ký thành lập doanh nghiệp vận tải
Sau khi nhận giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp, quý khách tiến hành đặt con dấu pháp nhân công ty và công bố thông tin của doanh nghiệp
Bước 4: Thủ tục xin cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải
Kinh doanh vận tải là hoạt động bao gồm cả kinh doanh vận tải hàng hóa và kinh donh vận tải hành khách. Do đối tượng vận chuyển có nhiều đặc thù khác nhau nên các doanh nghiệp vận tải phải đáp ứng những điều kiện đặc biệt hơn so với những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh khác.
Thực hiện thủ tục hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tại Sở Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
– Giấy đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
– Bản sao hợp lệ văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
– Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
– Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (Phụ lục 03 – ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT).
– Danh sách xe kèm theo bản sao giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng cho thuê tài chính; hợp đồng thuê tài sản; hợp đồng dịch vụ trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã), chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
– Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải có thêm hồ sơ lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc giữa trung tâm điều hành và các xe đã đăng ký sử dụng tần số vô tuyến điện với cơ quan có thẩm quyền.
– Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi phải có thêm: Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông; Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải.
– Bản nghiệm thu việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình của xe (trừ xe taxi) theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP.
Thành lập doanh nghiệp vận tải cần đăng ký mã ngành gì?
|
Tên ngành
|
Mã ngành
|
|
Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt)
|
4931
|
|
Vận tải hành khách đường bộ khác:
Chi tiết:
Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định
Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt
Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi
Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
Kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô
(Điều 4, 5, 6, 7, 8 Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô)
|
4932
|
|
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
|
4933
|
|
Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
(trừ kinh doanh bất động sản)
|
5210
|
|
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ
|
5225
|
|
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
Chi tiết:
– Gửi hàng;
– Giao nhận hàng hóa;
– Thu, phát các chứng từ vận tải hoặc vận đơn;
– Hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan;
– Hoạt động của các đại lý bán vé máy bay;
|
5229
QĐ 27
|
Cơ sở pháp lý đăng ký thành lập doanh nghiệp kinh doanh vận tải
Kinh doanh dịch vụ vận tải là một nghề kinh doanh có điều kiện. Cụ thể các điều kiện được hướng dẫn trong những văn bản pháp lý cụ thể:
– Nghị định số 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô.
– Luật Giao thông đường bộ năm 2008.
– Thông tư số 60//2015/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
– Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
– Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL hướng dẫn về vận tải khách du lịch bằng ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận tải khách du lịch.
Xem thêm:
>> Điều kiện thành lập công ty du lịch lữ hành
>> Điều kiện thành lập công ty dịch vụ giải trí
>> Điều kiện thành lập công ty giáo dục gồm những gì
>> Điều kiện thành lập công ty kinh doanh mỹ phẩm
>> Điều kiện thành lập công ty chuyển phát nhanh
>> Thủ tục thành lập công ty cơ khí chế tạo máy