Thành lập chi nhánh công ty cổ phần
Thành lập chi nhánh cho các loại hình doanh nghiệp gồm hồ sơ gì?
Hồ sơ thành lập chi nhánh hợp tác xã
• Nghị quyết của đại hội thành viên về việc mở chi nhánh của hợp tác xã;
• Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã;
• Thông báo về việc đăng ký thành lập chi nhánh (theo mẫu);
• Quyết định bằng văn bản của hội đồng quản trị về việc cử người đại diện chi nhánh;
• Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định đối với chi nhánh hợp tác xã kinh doanh các ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề;
• Bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của người đến làm thủ tục. Trường hợp được ủy quyền thì phải có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập hợp tác xã, hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
• Bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện chi nhánh;
Hồ sơ thành lập chi nhánh doanh nghiệp tư nhân
• Thông báo lập chi nhánh doanh nghiệp tư nhân;
• Quyết định bằng văn bản của Chủ doanh nghiệp về việc thành lập chi nhánh;
• Đối với chi nhánh kinh doanh các ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu chi nhánh;
• Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh;
• Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân sau: Công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực; Người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực;
• Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;
• Bìa hồ sơ thành lập chi nhánh công ty;
• Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ;
Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên
• Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh;
• Biên bản họp của Hội đồng thành viên/ Hội đồng quản trị về việc đăng ký hoạt động chi nhánh;
• 01 bản CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu sao y công chứng của người đứng đầu chi nhánh (Lưu ý, thời hạn công chứng không quá 03 tháng so với thời điểm nộp hồ sơ lên cơ quan nhà nước);
• Quyết định của Hội đồng thành viên/ Hội đồng quản trị về việc đăng ký hoạt động chi nhánh;
• Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh;
• Giấy ủy quyền của người đi nộp hồ sơ (Chỉ chuẩn bị trong trường hợp không phải đại diện pháp luật công ty trực tiếp đi nộp).
Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty cổ phần
• Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh;
• 01 bản CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu sao y công chứng của người đứng đầu chi nhánh (Lưu ý, thời hạn công chứng không quá 03 tháng so với thời điểm nộp hồ sơ lên cơ quan nhà nước);
• Biên bản họp của Hội đồng thành viên/ Hội đồng quản trị về việc đăng ký hoạt động chi nhánh;
• Quyết định của Hội đồng thành viên/ Hội đồng quản trị về việc đăng ký hoạt động chi nhánh;
• Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh;
Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
• Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh;
• Chuẩn bị 01 bản CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu sao y công chứng của người đứng đầu chi nhánh (Lưu ý, thời hạn công chứng không quá 03 tháng so với thời điểm nộp hồ sơ lên cơ quan nhà nước);
• Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh;
• Quyết định của Chủ sở hữu công ty về việc đăng ký hoạt động chi nhánh;
• Giấy ủy quyền của người đi nộp hồ sơ (Chỉ chuẩn bị trong trường hợp không phải đại diện pháp luật công ty trực tiếp đi nộp).
Quy trình nộp hồ sơ thành lập chi nhánh công ty như thế nào?
Trường hợp đăng ký trực tiếp:
• Nộp hồ sơ và thanh toán lệ phí tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận.
Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh:
• Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử hợp lệ được quy định tại Điều 36 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Khoản 3, Khoản 4 Điều 36 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP;
• Người đại diện theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh;
• Người đại diện theo pháp luật sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
• Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng:
• Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử hợp lệ được quy định tại Điều 36 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Khoản 3, Khoản 4 Điều 36 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP;
• Người đại diện theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
• Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người đại diện theo pháp luật sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
Thời gian thành lập chi nhánh:
• Thành lập chi nhánh của các loại hình doanh nghiệp: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
• Thành lập chi nhánh của hợp tác xã: Trong thời hạn 03 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan cấp giấy chứng nhận thành lập chi nhánh